Phương pháp canh tác
Thông tin nhà sản xuất
Điều kiện sản xuất
Các yếu tố đầu vào
Quy trình trồng trọt
Quy trình thu hoạch - sơ chế - bảo quản
Hệ thống phân phối vận chuyển
Hệ thống truy xuất nguồn gốc
Ghi nhãn sản phẩm
Đánh giá chất lượng sản phẩm
Người lao động
Cơ cấu tổ chức
Nhà điều hành ICS phải đảm bảo rằng có đủ nhân viên có trình độ để thực hiện tất cả các quy trình ICS.
Trong một số trường hợp, một người có thể đảm nhận nhiều vị trí/nhiệm vụ.
Điều quan trọng, chỉ một người chịu trách nhiệm cho từng công việc, người này có đủ khả năng đảm nhiệm công việc và nhận thức được nhiệm vụ của mình.
Sơ đồ tổ chức quản lý nội bộ
Vai trò của từng đối tượng trong sơ đồ quản lý nội bộ
Nhà sản xuất
Hệ thống đảm bảo minh bạch hAgri cung cấp chức năng khai báo thông tin nhà sản xuất và quy trình xác nhận thông tin nhà sản xuất. Đảm bảo rằng thông tin được khai báo là đúng.
Sản xuất nông sản theo nhóm chứng nhận và được điều hành bởi ICS nên thông tin nhà sản xuất bao gồm thông tin nông hộ tham gia và thông tin nhà điều hành ICS.
B1. Xây dựng dự án nhóm chứng nhận, Giám đốc vùng trồng đăng ký tài khoản trên hSpace với vai trò Giám đốc vùng trồng. Chờ hSpace xác nhận và phê duyệt.
B2. Tuyển chọn nông hộ thành viên tham gia dự án.
B3. Nông hộ tham gia nhóm chứng nhận và tạo tài khoản trên hSpace với vai trò là nông hộ. Chờ hSpace xác nhận và phê duyệt.
B4. Xác nhận và phê duyệt thông tin
B5. Thông tin nông hộ: Sau khi nông hộ được phê duyệt các thông tin khai báo sẽ được lưu trữ và hiển thị trang quản lý của nông hộ.
B6. Thông tin công ty, đơn vị tổ chức nhóm chứng nhận: sau khi Giám đốc vùng trồng được phê duyệt tài khoản, sẽ khai báo thông tin công ty và cung cấp các chứng từ liên quan. Chờ hSpace xác nhận và phê duyệt thông tin.
B7. hSpace xác nhận thông tin khai báo công ty, đơn vị tổ chức nhóm chứng nhận → Phê duyệt hoặc từ chối ( Trường hợp từ chối Giám đốc vùng trồng khai báo lại thông tin cho đến khi được duyệt).
B8. Thông tin công ty, đơn vị tổ chức nhóm chứng nhận sau khi được phê duyệt sẽ lưu trữ và hiển thị trên trang quản lý vùng trồng.
Điều kiện sản xuất
Điều kiện sản xuất là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Vì vậy khi một nông hộ tham gia nhóm chứng nhận đều phải đảm bảo qua ba quy trình sau:
Tiêu chuẩn canh tác
Khai báo tiêu chuẩn canh tác
Khi tham gia nhóm chứng nhận, tiêu chuẩn canh tác sẽ được khai báo từ đầu mùa vụ.
Thanh tra nội bộ
Thanh tra nội bộ là thành phần quan trọng của hệ thống kiểm soát nội bộ (ICS), để xác minh chính thức rằng nông hộ có đáp ứng tất cả các yêu cầu theo tiêu chuẩn canh tác hay không.
Việc kiểm tra trang trại ít nhất 1 lần/năm và phải kiểm tra 100% số hộ sản xuất tham gia ICS.
Việc kiểm tra phải được định thời điểm diễn ra vào thời điểm quan trọng trong chu kỳ sản xuất khi rủi ro không tuân thủ các tiêu chuẩn là cao nhất.
B1. Điều phối viên lên kế hoạch thanh tra, phân chia chia địa bàn phụ trách cho kỹ thuật quản lý đồng ruộng theo quyết định của ban quản lý nhóm. Hình thức phân chia chéo nghĩa là Kỹ thuật thanh tra sẽ không thanh tra cho hộ mình đang giám sát.
B2. Sau khi có lịch thanh tra, tiến hành đào tạo tập huấn cho thanh tra viên để đảm bảo thanh tra viên đủ kiến thức thực hiện thanh tra nội bộ.
B3. Tạo lịch thanh tra trên APP.
B4. Sau khi tạo lịch thanh tra trên APP.
B5. Khi Lịch được tạo và chưa chuyển qua trạng thái thực hiện, Điều phối viên kiểm tra sai với lịch thực tế hoặc cần thay đổi về lịch hoạch việc thanh tra trì hoãn thì có thể Hủy lịch. Rồi tạo lại lịch mới theo đúng yêu cầu.
B6. Chuyển trạng thái tiến hành thanh tra trên APP để thực hiện thanh tra từng trang trại.
B7. Khi có một vấn đề phát sinh cho một nông hộ nào đó, và trạng thái nông hộ là kế hoạch thì có thể chuyển sang trạng thái Hủy để thực hiện nông trại tiếp theo.
B8. Thực hiện thanh tra trên từng trang trại:
B9. Sau khi hoàn thành thanh tra cho một nông hộ → Kết quả đánh giá cho nông hộ →Trạng thái thanh tra nội bộ của trang trại “Hoàn thành”.
B10. Kiểm tra còn trang trại nào chưa được thanh tra hay không, nếu còn thì thanh tra trang trại tiếp theo ngược lại đã hoàn thành thanh tra.
B11. Chuyển lịch thanh tra nhóm qua trạng thái “Hoàn thành” trên APP.
B12. Cập nhập kết quả thanh tra cho Trang Trại và cập nhập báo cáo thanh tra cho nhóm trên APP.
B13. Nhân viên hành chính tập hợp báo cáo kết quả bằng văn bản cho ban quản lý.
Các yếu tố đầu vào
Mua: Nông hộ tham gia nhóm chứng nhận có thể mua vật tư đầu vào từ nhóm, hoặc tự mua bên ngoài nhưng sẽ được kỹ thuật kiểm tra và phê duyệt đơn mua.
Chứng từ mua: Sau khi mua vật tư đầu vào phải cung cấp hóa đơn chứng từ mua
Nhật ký sử dụng: Trong quá trình canh tác, nguyên vật liệu đầu vào được hướng dẫn trong quy trình trồng trọt và được giám sát bởi cán bộ hiện trường. Cuối cùng là được kiểm tra dư lượng TBVTV và các tồn dư khác.
Quy trình giám sát việc khai báo và sử dụng nguyên vật liệu đầu vào
Kỹ thuật khai báo, Nông hộ sử dụng
B1. Kỹ thuật khai báo danh mục đầu vào của nhóm. Có 2 lựa chọn sau:
B2. Sau khi khai báo sản phẩm đầu vào hoàn thành → Danh mục đầu vào.
B3. Khi tạo quy trình kỹ thuật sản xuất nông sản, kỹ thuật sẽ khai báo nguyên vật liệu cho công việc, nguyên vật liệu sẽ được chọn từ “Danh mục đầu vào” đã khai báo trước đó.
→ Quy trình kỹ thuật → B4.
B4. Sau khi quy trình kỹ thuật được hoàn thành. Kỹ thuật viên Sẽ ban hành quy trình này cho nông hộ thành viên → Ban hành quy trình cho nông hộ → B5.
B5. Sau khi ban hành quy trình, hệ thống sinh ra:.
B7. Từ việc cần làm, nông hộ thực hiện từng công việc.
Sau khi kết thúc một công việc → đẩy thông tin qua nhật ký canh tác, nhật ký sử dụng TBVTV, phân bón → Truy xuất nguồn gốc (Nếu có).
Nông hộ khai báo, Nông hộ sử dụng
B1. Nông hộ khai báo danh mục đầu vào của nhóm. Có 2 lựa chọn sau:
B2. Sau khi hoàn thành khai báo sản phẩm đầu vào → Danh mục đầu vào của nông hộ
B3. Nông hộ tạo công việc , có 2 cách sau:
B4. Từ việc cần làm, nông hộ thực hiện từng công việc.
Công việc mới tạo ở trạng thái “Mới”:
Quy trình Nông hộ mua nguyên vật liệu đầu vào
B1. Dựa vào kế hoạch mua hàng, nông hộ lên kế hoạch mua hàng →B2.
B2. Nông hộ tạo đơn mua trên APP. Khi nông hộ đặt đơn mua, Kế hoạch mua hàng cập nhập theo:
B3. Kỹ thuật dựa vào kế hoạch mua hàng để xác nhận đơn mua của nông hộ.
Trù số lượng vào “Tiến độ” của kế hoạch mua nguyên vật liệu.
Cộng số lượng ở “Cần mua: của kế hoạch mua nguyên vật liệu.
B4. Hệ thống kiểm tra xem đơn mua của nông hộ là đơn mua trong hệ thống hay ngoài hệ thống:
B5. Nông hộ thực hiện mua hàng ngoài hệ thống →B7.
B6. Đơn mua được tạo ra ở chức năng “Quản lý đơn hàng” của nhóm → Kỹ thuật xử lý đơn hàng → B7.
B7. Đơn hàng không Hoàn thành → Chuyển trạng thái Hủy đơn → kế hoạch mua hàng cập nhập theo:
Trừ số lượng vào “Tiến độ” của kế hoạch mua nguyên vật liệu.
Cộng số lượng ở “Cần mua: của kế hoạch mua nguyên vật liệu.
B8. Nhập kho nguyên vật liệu.
Quy trình trồng trọt
Quy trình trồng trọt quyết định nên chất lượng sản phẩm, quy trình trồng trọt gồm hai loại quy trình sau:
Quy trình kỹ thuật sản xuất nông sản
B1. Tạo quy trình kỹ thuật tổng hợp (QT00) cho đơn vị quản lý vùng trồng, quy này có thể tự tạo hoặc sao chép từ thư viện hAgri và chỉnh sửa lại cho phù hợp → B2.
B2. Sao chép quy trình kỹ thuật tổng hợp (QT00) vào nhóm nông hộ → Chỉnh sửa quy trình cho phù hợp với nhóm → Quy trình kỹ thuật cho nhóm (QT01)→ B3.
B3. - B4.
B5. Ban hành quy trình, gắn quy trình cho nông hộ → B6.
B6. Sau khi ban hành quy trình, hệ thống sinh ra:
B7. Nông hộ thực hiện công việc:
Quy trình xử lý sâu bệnh hại
B1. Nông hộ phát hiện sâu bệnh hại → xảy ra hai trường hợp sau:
B2. Nông hộ tạo báo báo sâu bệnh hại →B3.
B3. Sau khi tạo báo cáo → báo cáo gửi đến Nhóm, trạng thái báo cáo là “Mới” →B4.
B4. Kỹ thuật thực hiện kiểm tra và xử lý báo cáo của nông hộ, chuyển trạng thái “Đang xử lý” → B5.
B5. Kỹ thuật tạo biện pháp xử lý, có hai cách để tạo:
B6. “Ban hành” quy trình xử lý sâu bệnh hại cho nông hộ → Kế hoạch công việc cho nông hộ → B7.
B7. Sau khi ban hành → Sinh ra “Kế hoạch công việc” → Đến ngày sinh thẻ “Tạo thẻ công việc” → B8.
B8. “Việc cần làm nông hộ” → thực hiện công việc → B9:
B9. Sau khi một công việc kết thúc, Kỹ thuật kiểm tra và quyết định “báo cáo sâu bệnh hại” có nên dừng lại hay không:
Nếu chưa dừng lại thì kiểm tra xem đã hết các công việc cần thực hiện chưa. Trường hợp hết công việc thực hiện thì tạo thêm công việc mới. Nông hộ tiếp tục thực hiện công việc tiếp theo cho đến khi Kỹ thuật quyết định dừng “báo cáo sâu bệnh hại”. → B10
B10. Kỹ thuật quyết định dừng “Báo cáo sâu bệnh hại”
→ Đã xử lý → chuyển qua trạng thái “Xử lý thành công”
→ Chưa xử lý được → chuyển qua trạng thái “Xử lý không thành công” → Xử lý lại báo cáo sâu bệnh hại.
B11. Hệ thống kiểm tra còn công việc nào chưa thực hiện không. Nếu còn thì hủy tất cả các công việc chưa thực hiện.
Quy trình thu hoạch - sơ chế - bảo quản
B1. Giám đốc vùng trồng và điều phối viên lên kế hoạch thu hoạch →B2.
B2. Sau khi có kế hoạch thu hoạch, Kỹ thuật sẽ tạo quy trình thu hoạch tổng hợp → Chỉnh sửa từ quy trình tổng hợp thành quy trình thu hoạch cho nhóm nông hộ. → B3.
B3. Trong mỗi nhóm nông hộ sẽ chia thành nhiều nhóm đặc trưng (dựa theo thời gian thu hoạch, vị trí trang trại, một số đặc tính khác) → Tạo quy trình thu hoạch đặc trưng tương ứng với nhóm đặc trưng →B4.
B4. Kỹ thuật ban hành quy trình cho nông hộ để bắt đầu tiến hành thu hoạch → B5.
B5. Sau khi ban hành quy trình, hệ thống sinh ra:
B6. Hệ thống tạo thet công việc cho nông hộ dựa trên kế hoạch thu hoạch → Hiển thị ở chức năng “Việc cần làm ở trang trại” → B7.
B7. Thực hiện một công việc:
Đánh giá sản phẩm
Hàm lượng tồn dư của thuốc BVTV trong sản phẩm nông nghiệp ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của người tiêu dùng. Việc kiểm soát dư lượng thuốc bảo vệ thực vật rất quan trọng, nhất là đối với những sản phẩm xuất khẩu sang những nước có quy định rất khắt khe về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật như Nhật Bản, Châu Âu và Mỹ.
Quy trình phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
B1. Giám đốc vùng trồng và điều phối viên lên kế hoạch kiểm tra dư lượng thuốc BVTV:
Điều phối viên lên lịch lấy mẫu ở trang trại → B2. Trang trại, kỹ thuật lấy mẫu, Người giám sát
B2. Tạo lịch lấy mẫu trên APP → B3
B3. Sau khi tạo lịch lấy mẫu trên APP → Lịch lấy mẫu gồm:
→ B4
B4. Khi Lịch đang ở trạng thái “Kế hoạch”, Điều phối viên kiểm tra sai với lịch thực tế hoặc cần thay đổi về lịch hoặc việc lấy mẫu trì hoãn thì có thể Hủy lịch. Rồi tạo lại lịch mới theo đúng yêu cầu. → B5
B5. Chuyển trạng thái tiến hành lấy mẫu trên APP để thực hiện lấy mẫu từng trang trại. → Trạng thái Lấy mẫu kiểm định là “Đang tiến hành” → Danh sách trang trại cần lấy mẫu → trạng thái ban đầu của trang trại là “Kế hoạch” → Khi trang trại đang ở trạng thái “Kế hoạch” xảy ra hai trường hợp sau:
B6. Khi có một vấn đề phát sinh cho một nông hộ nào đó, và trạng thái nông hộ đang là “Kế hoạch” thì có thể chuyển sang trạng thái “Hủy” để thực hiện nông trại tiếp theo. → B9.
B7. Thực hiện lấy mẫu cho từng trang trại trong danh sách → B9
B8. Chuyển trạng thái hoàn thành lấy mẫu ở trang trại thành viên. → B9
B9. Kiểm tra còn trang trại nào chưa được lấy mẫu hay không, nếu còn thì lấy mẫu trang trại tiếp theo ngược lại đã hoàn thành lấy mẫu. → B10
B10. Tổng hợp, phân loại mẫu → Gửi mẫu đi kiểm định
→ Kết quá kiểm định → B11
B11. Tạo kết quả kiểm định trên APP → B12
B12. Kết quả dư lượng ở nông trại và nhóm → B13
B13. Truy xuất nguồn gốc.
Truy xuất nguồn gốc
Truy xuất nguồn gốc là hệ thống ghi nhận lại tất cả thông tin liên quan đến hoạt động sản xuất nông sản. Gồm thông tin về giống, nguyên vật liệu đầu vào, nhật ký canh tác, nhật ký sử dụng thuốc BVTV, phân bón, quá trình thu hoạch, phân loại, sơ chế, vận chuyển.
Truy xuất nguồn gốc đảm bảo tính minh bạch và đáng tin cậy của sản phẩm, giúp khách hàng lựa chọn sản phẩm an toàn, tin cậy, giúp các nhà sản xuất nông nghiệp nâng cao chất lượng sản phẩm và tăng cường sức cạnh tranh trên thị trường.
Ghi nhãn sản phẩm
Hệ thống đảm bảo tiêu chí minh bạch hAgri cung cấp thông tin ghi nhãn sản phẩm, các thông tin được xác nhận thông qua hệ thống kiểm soát nội bộ
Xem chi tiết hình ảnh thực tế và hướng dẫn nghiệp vụ sử dụng các giải pháp:
NHÀ SẢN XUẤT
Nông hộ tạo tài khoản trên hệ thống hSpace
Nông hộ đăng ký định danh vai trò Nông hộ thành viên
Chủ nhiệm câu lạc bộ, Hợp tác xã mời thành viên tham gia nhóm nông hộ
Kỹ thuật Cập nhật & thay đổi vai trò trong nhóm
THANH TRA NỘI BỘ
Kỹ thuật tạo lịch thanh tra nhóm
Kỹ thuật và nông hộ thành viên xem lịch thanh tra
Điều phối viên hủy kế hoạch làm việc
Chuyển trạng thái tiến hành thanh tra
Kỹ thuật thực hiện thanh tra nội bộ
Nông hộ xem kết quả thanh tra
Kỹ thuật xem kết quả thanh tra
KỸ THUẬT KHAI BÁO, NÔNG HỘ SỬ DỤNG
Kỹ thuật khai báo danh mục đầu vào của nhóm
Kỹ thuật xem danh mục đầu vào của nhóm
Nông dân xem danh mục đầu vào của trang trại
Người dùng xem thông tin kế hoạch được sinh ra từ ban hành quy trình
Nông hộ khai báo và thực hiện công việc
Kỹ thuật duyệt công việc thực hiện công việc cho Nông hộ
NÔNG HỘ KHAI BÁO, NÔNG HỘ SỬ DỤNG
Nông hộ khai báo danh mục đầu vào của nhóm
Nông hộ xem danh sách đầu vào của nhóm
Nông hộ thực hiện công việc của trang trại
QUY TRÌNH TRỒNG TRỌT
Kỹ thuật tạo quy trình kỹ thuật tổng hợp
Kỹ thuật sao chép quy trình kỹ thuật vào nhóm nông dân
Kỹ thuật điều chỉnh quy trình phù hợp với từng nhóm nông dân
Kỹ thuật ban hành quy trình trồng trọt
Nông hộ tạo báo cáo sâu bệnh
Kỹ thuật thực hiện kiểm tra và xử lý báo cáo sâu bệnh
Kỹ thuật tạo biện pháp xử lý sâu bệnh
QUY TRÌNH THU HOẠCH - SƠ CHẾ - BẢO QUẢN
Nông hộ thực hiện công việc thu hoạch
Kỹ thuật thực hiện duyệt công việc thu hoạch cho nông hộ
Nông hộ ghi nhận sản lượng thu hoạch và bán hàng
ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM
Kỹ thuật tạo lịch lấy mẫu
Kỹ thuật xem lịch lấy mẫu trên hệ thống
Kỹ thuật chuyển trạng thái hủy kế hoạch lấy mẫu
Kỹ thuật chuyển trạng thái thực hiện kế hoạch cho vùng trồng và trang trại
Kỹ thuật chuyển trạng thái hủy cho trang trại của kế hoạch
Kỹ thuật thực hiện lấy mẫu tại trang trại
Kỹ thuật khai báo hoàn thành lấy mẫu tại trang trại
Kỹ thuật khai báo hoàn thành lấy mẫu tại trang trại
Kỹ thuật tạo kết quả kiểm định mẫu
Việt Nam xác định nông nghiệp là lợi thế quốc gia, trụ đỡ của nền kinh tế (theo Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII). Nông nghiệp đang bảo đảm sinh kế cho trên 60% dân số sinh sống ở khu vực nông thôn; chiếm 30% lực lượng lao động cả nước và chiếm tỷ trọng gần 12% GDP. Việt Nam đang trở thành một trong những nước xuất khẩu nông - lâm - thủy sản hàng đầu thế giới với tổng kim ngạch năm 2022 đạt trên 53 tỷ USD, tiếp cận đến 196 quốc gia và vùng lãnh thổ. Trong những năm gần đây, nhiều chính sách, định hướng của Chính phủ, của Nhà nước, cùng với các chương trình hành động quốc gia hướng tới xây dựng nông thôn mới, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể, đẩy mạnh chuyển đổi số trong khu vục kinh tế hợp tác, hợp tác xã, chuyển đổi hệ thống lương thực thực phẩm minh bạch, trách nhiệm và bền vững, với nhiều chương trình như mỗi xã một sản phẩm, chuyển đổi số ngành nông nghiệp, mô hình thí điểm xã thương mại điện tử, cụ thể:
Nghị quyết số 20-NQ/TW, ngày 16/6/2022, Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong giai đoạn mới.
Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Chỉ thị số 19/CT-TTg ngày 03/6/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh chuyển đổi số trong khu vực kinh tế hợp tác, hợp tác xã.
Quyết định số 300/QĐ-TTg ngày 28/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ: Phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia chuyển đổi hệ thống lương thực thực phẩm minh bạch, trách nhiệm và bền vững ở Việt Nam đến năm 2030.
Quyết định số 150/QĐ-TTg ngày 28/1/2022 của Thủ tướng chính phủ: Phê duyệt Chiến lược Phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
Quyết định số 919/QĐ-TTg, ngày 01/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2021 – 2025.
Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 – 2025.
Quyết định 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng chính phủ về phê duyệt Chương trình chuyển đổi số Quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
Quyết định số 2151/QĐ-BNN-VP ngày 15/6/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi số ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2022-2025.
Công văn số 3445/BNN-VPĐP ngày 29/5/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn tạm thời về triển khai xây dựng mô hình thí điểm xã nông thôn mới thông minh, xã thương mại điện tử.
Trên cơ sở đó hSpace phát triển hệ sinh thái nông nghiệp số nhằm góp phần vào công cuộc chuyển đổi số ngành nông nghiệp, mang khoa học vào thực tiễn ngành nông nghiệp, cùng các thành phần khác góp phần vào thực hiện hoá các chính sách, định hướng của Chính phủ, của Nhà nước và các chương trình hành động quốc giá, các thành phần với những kế hoạch hành động của hSpace như sau: