Giúp chuẩn hóa, tối ưu, đồng bộ quá trình, quy trình nuôi trồng từ lúc khởi tạo mùa vụ đế khi thu hoạch một cách chuẩn xác. Kiểm soát, quản trị, tối ưu đầu vào, đất đai/ao hồ, sâu bệnh và nguồn lực thực hiện. Quản trị sản lượng mục tiêu, mô hình, kế hoạch, ước tính năng suất nuôi trồng cho mùa vụ, vùng nuôi, hộ nuôi, ao hồ. Giám sát, giảm thiểu, cảnh báo kịp thời rủi ro, không phù hợp trong suốt quá trình nuôi trông. Quản trị chi phí, ước tính lợi nhuận, ngân sách một cách tối ưu. Lưu trữ dữ liệu nhật ký nuôi/trồng theo các chuẩn, đảm bảo khả năng truy xuất nguồn gốc và truy nguyên
Số hóa và chuẩn hóa toàn bộ danh mục dữ liệu đầu vào để phù hợp với quy trình và tiêu chuẩn canh tác của công ty, hợp tác xã. Công việc chuẩn hóa chỉ cần làm một ần và có giá trị dài hạn. Nếu sau này cần có thay đổi thì chỉ cần tùy chỉnh cập nhật lại và tiếp tục sử dụng hệ thông.
Cây trồng/sản phẩm nông nghiệp
Xây dựng chuẩn hóa thông tin, thuốc tính, đặc điểm, nhận dạng, phân loại danh mục cây trồng/vật nuôi mà doanh nghiệp đang canh tác, sản xuất để phục vụ cho việc khai thác thông tin, định danh một cách nhanh chóng chính xác theo hệ thống mã chuẩn quốc tế.
Nguyên liệu/phân bón/thức ăn/thuốc/vật tư phục vụ công tác nuôi trồng
Xây dựng, chuẩn hóa, quản lý tập trung thông tin, thuộc tính, hướng dẫn sử dụng, đặt tính, phân loại nhằm mục đích định danh, khai thác thông tin nhanh chóng, chính xác, đồng nhất theo hệ thống mã chuẩn quốc tế. Các danh mục hàng hóa, thương hiệu và nhà cung cấp cũng cần phải được chọn lọc kỹ càng sau cho đảm bảo các tiêu chí của tiêu chuẩn đầu ra mà đơn vị đang hướng tới như: không chứa hoạt chất cấm, sản phẩm có nguồn góc xuất xứ rõ ràng.
Hệ thống quản lý quy trình canh tác
Nghiên cứu, xây dựng, chuẩn hóa quy trình nuôi trồng từ công đoạn chọn giống đến khi thu hoạch cho từng chủng loại cây trông/vật nuôi. Đối với mỗi vùng đất có điều kiện khí hậu thời tiết khác nhau th doanh nghiệp có thể tạo nhiều quy trình khác nhau để lựa chọn khi triển khai canh tác để đảm bảo hiệu quả nhất. Tất cả nông hộ thành viên thuộc vùng trồng đều áp dụng cùng một quy trình canh tác giúp chất lượng sản phẩm đâu ra được chất lượng đồng đêu.
Xây dựng quy trình xử lý sự cố
Xây dựng danh sách sâu bệnh, dịch hại, chuẩn hóa thông tin, đặc điểm nhận biết, giai đoạn, môi trường sinh bệnh. Nghiên cứu, xây dựng, quản lý phương pháp điều trị, đơn thuốc cho các loại bệnh cho từng chủng loại cây trồng / vật nuôi giúp cải thiện năng suất nuôi trồng, đảm bảo chất lượng đầu ra cho cơ sở nuôi trồng. Quy trình còn dùng làm tài liệu tập huấn, hướng dẫn nông hộ thành viên xử lý các sự cố phát sinh trên đồng ruộng của mình.
Xây dựng bộ tiêu chuẩn chất lượng
Xây dựng, quản lý bộ tiêu chuẩn chất lượng đánh giá chất lượng theo từng công đoạn nuôi trồng giúp phát hiện kịp thời, tăng năng suất, giảm thiểu rủi ro trong quá trình nuôi trồng. Đây là bộ tiêu chuẩn vừa làm tài liệu hướng dẫn để để bà con nông hộ thành viên học tập và thực hiện đúng theo quy chuẩn quy trình của doanh nghiệp/hợp tác xã đề ra.
Khai báo quản trị nguồn lực
Cho phép khai báo nguồn lực của vùng nuôi, hộ nuôi, trang trại giúp cho việc hoạch định kế hoạch, chiến lược nuôi trồng và sản lượng mục tiêu chính xác nhất cho từng vùng nuôi, hộ nuôi.
Lập mùa vụ kế hoạch sản lượng
Ban giám đốc cùng phòng kế hoạch tổng công ty / hợp tác xã vào đầu mỗi mùa vụ dựa vào nhu cầu sản lượng của phòng kinh doanh ở tất cả các chi nhánh gửi về. Từ đó ban giám đốc tổng hợp được con số sản lượng mục tiêu cho mùa vụ tiếp theo mà đơn vị cần đạt được.
Lập mô hình nuôi trồng
Từ con số sản lượng mục tiêu, phòng kế hoạch tổng công ty / hợp tác xã dựa vào danh sách các vùng trồng mà đơn vị đang quản lý cũng như tình hình sản xuất ở các mùa vụ trước mà lập nên mô hình canh tác để phân bố chỉ tiêu sản lượng xuống cho từng vùng nuôi trồng thành viên thực hiện trong mùa vụ tới.
Lập kế hoạch nuôi trồng
Giám đốc vùng trồng cùng phòng kế hoạch sau khi nhận được thông tin chỉ tiêu sản lượng của đơn vị mình được giao sẽ bàn bạc, tính toán để lên kế hoạch canh tác cho vùng trồng của mình sao cho đạt được chỉ tiêu mà cấp trên đề ra. Dựa vào kinh nghiệm thực tế ở các mùa vụ trước mà phòng kế hoạch có thể tính toán khoảng thời gian bắt đầu và ước tính thời điểm thu hoạch. Kế hoạch sử dụng nguyên liệu, phân bón, vật tư cũng được hệ thống tính toán để đưa ra con số kế hoạch cho mùa vụ sắp tới của vùng trồng mình.
Phê duyệt kế hoạch nuôi trồng
Kế hoạch tại các vùng trồng sẽ được tổng hợp lên tổng công ty. Ban giám đốc cùng phòng kế hoạch xem xét kế hoạch của các vùng trồng gửi về, để xem xét dự toán ước tính chi phí, thời điểm thu hoạch giữa các vùng trồng có phù hợp với kế hoạch điều phối thu mua và phân phối sản phẩm của tổng công ty / hợp tác xã hay không. Có cần những điều chỉnh gì và phê duyệt các kế hoạch đạt yêu cầu để sẵn sàng triển khai canh tác.
Lập triển khai nuôi trồng
Sau khi kế hoạch canh tác mùa vụ sắp tới được duyệt, phòng kỹ thuật của vùng trồng sẽ ban triển khai nuôi trồng. Dựa vào điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng, thời tiết hiện tại mà thời gian bắt đầu, bảng định mức cũng như quy trình canh tác cũng có thể được điều chỉnh lại một lần nữa sao cho phù hợp nhất đối với từng vùng, từng nông trại thành viên.
Hoạch định nhu cầu sử dụng vật tư
Kế thừa từ ban hành triển khai nuôi trồng và bảng định mức hệ thống tự động tính toán, xác định nhu cầu cây con giống/thức ăn/nguyên liệu/ thuốc/vật tư theo từng công đoạn, giai đoạn nuôi trồng. Từ đó tối ưu tồn kho sử dụng và làm nguồn cung cấp thông tin cho việc hoạch định mua hàng, ngân sách đáp ứng cho việc nuôi trồng đạt hiệu quả.
Hoạch định kế hoạch nuôi trồng
Sau khi ban hành triển khai nuôi hệ thống tự động hoạch định chi tiết công việc cần thực hiện, nguồn lực thực hiện cho tất cả các công đoạn cải tạo, thả giống, chăm sóc, bón phân, tưới nước …, thu hoạch giúp cho giám sát vùng nuôi có thể theo dõi và quản lý công việc của người thực hiện.
Hệ thống tự động sinh thẻ giao việc hàng ngày cho các nông trại, tổ công nhân
Kế thừa từ hoạch định chi tiết công việc hàng ngày người thực hiện, tổ thực hiện sẽ nhận được danh sách công việc cần phải thực hiện trong ngày thông qua ứng dụng Mobile App để thực hiện công việc.
Triển khai, thực hiện, ghi nhận, báo cáo công việc của các tổ, đội các khu nuôi trồng
Ứng dụng Mobile app sẽ nhắc nhở và gửi thông tin thực hiện đến tổ đội nuôi trồng, tổ đội nuôi trồng tiến hành thực hiện, cập nhật tiến độ, báo cáo công việc hoàn thành kèm theo hình ảnh thực hiện gửi về giám sát vùng nuôi trồng kiểm tra đánh giá tiến độ, chất lượng công việc.
Quản lý chất lượng
Khi áp dụng quy trình vào canh tác, nông dân chỉ cần thực hiện từng bước, từng giai đoạn theo lịch mà phần mềm nhắc sẵn. Từng công việc canh tác cũng được giám sát và kỹ thuật nội bộ kiểm tra kết quả công việc nên đầu ra công việc luôn được đảm bảo.
Quản lý sự cố sâu bệnh dịch hại
Trong quá trình thực hiện công tác nuôi trồng nếu gặp bất kỳ rủi ro, sự không phù hợp người thực hiện có thể ghi nhận, cảnh báo thông qua ứng dụng Mobile app để gửi thông tin đến các bộ phận liên quan để thực hiện xử lý.
Ước tính năng suất, theo dõi, kiểm soát thu hoạch
Trong suốt quá trình canh tác, các ghi nhận về hao hụt luôn được cập nhật nên nông dân dễ dàng quản lý năng suất thực tế hiện tại đang nuôi trồng. Từ đó kiểm soát và tính toán năng suất sản lượng thu hoạch một cách chính xác nhất.
Giám sát sử dụng lao động, và trách nhiệm xã hội
Chất lượng, hiệu suất lao động của người lao động được thể hiện hết trên phần mềm. Từ đó đánh giá được năng lực thật sự của người lao động và trả công hợp lý.
Toàn bộ lịch sử xuất nhập nguyên liệu đầu vào tại kho cũng như quá trình canh tác của nông dân dưới đồng ruộng như khi nào, làm việc gì, dùng phân bón, thức ăn, thuốc gì, của hãng nào, ở đâu… đều được ghi nhận lại và dễ dàng truy xuất khi cần.Nội dung của một nhật ký đảm bảo đầy đủ nội dung cần thiết trong quá trình tra cứu cũng như truy xuất, chứng thực các chứng nhận thực hành nông nghiệp sau này.
Thông tin công việc
Trang trại
Tên công việc
Thời gian thực hiện
Người thực hiện
Số ngày công
Người kiểm tra (kỹ thuật)
Thời gian kiểm tra
Danh sách vật tư sử dụng
Tên vật tư
Hoạt chất
Nguồn gốc
Chứng từ xuất nhập kho
Hình ảnh / Video
Hình ảnh, video thực hiện
Hình ảnh, video kiểm tra
Danh sách các biểu mẫu mặc định có sẵn của hAgri đáp ứng hầu hết các tiêu chuẩn chứng nhận GAP hiện nay
Biểu mẫu báo cáo nhật ký trang trại
Bảng theo dõi sử dụng phân bón
Bảng theo dõi sử dụng thuốc
Bảng theo dõi kiểm kê nhập vật tư đầu vào
Bảng theo dõi kiểm kê xuất vật tư
Bảng theo dõi côn trùng, sâu bệnh hại
Bảng theo dõi thu hoạch
Bảng theo dõi quá trình ủ phân
Việt Nam xác định nông nghiệp là lợi thế quốc gia, trụ đỡ của nền kinh tế (theo Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII). Nông nghiệp đang bảo đảm sinh kế cho trên 60% dân số sinh sống ở khu vực nông thôn; chiếm 30% lực lượng lao động cả nước và chiếm tỷ trọng gần 12% GDP. Việt Nam đang trở thành một trong những nước xuất khẩu nông - lâm - thủy sản hàng đầu thế giới với tổng kim ngạch năm 2022 đạt trên 53 tỷ USD, tiếp cận đến 196 quốc gia và vùng lãnh thổ. Trong những năm gần đây, nhiều chính sách, định hướng của Chính phủ, của Nhà nước, cùng với các chương trình hành động quốc gia hướng tới xây dựng nông thôn mới, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể, đẩy mạnh chuyển đổi số trong khu vục kinh tế hợp tác, hợp tác xã, chuyển đổi hệ thống lương thực thực phẩm minh bạch, trách nhiệm và bền vững, với nhiều chương trình như mỗi xã một sản phẩm, chuyển đổi số ngành nông nghiệp, mô hình thí điểm xã thương mại điện tử, cụ thể:
Nghị quyết số 20-NQ/TW, ngày 16/6/2022, Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong giai đoạn mới.
Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Chỉ thị số 19/CT-TTg ngày 03/6/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh chuyển đổi số trong khu vực kinh tế hợp tác, hợp tác xã.
Quyết định số 300/QĐ-TTg ngày 28/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ: Phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia chuyển đổi hệ thống lương thực thực phẩm minh bạch, trách nhiệm và bền vững ở Việt Nam đến năm 2030.
Quyết định số 150/QĐ-TTg ngày 28/1/2022 của Thủ tướng chính phủ: Phê duyệt Chiến lược Phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
Quyết định số 919/QĐ-TTg, ngày 01/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2021 – 2025.
Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 – 2025.
Quyết định 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng chính phủ về phê duyệt Chương trình chuyển đổi số Quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
Quyết định số 2151/QĐ-BNN-VP ngày 15/6/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi số ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2022-2025.
Công văn số 3445/BNN-VPĐP ngày 29/5/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn tạm thời về triển khai xây dựng mô hình thí điểm xã nông thôn mới thông minh, xã thương mại điện tử.
Trên cơ sở đó hSpace phát triển hệ sinh thái nông nghiệp số nhằm góp phần vào công cuộc chuyển đổi số ngành nông nghiệp, mang khoa học vào thực tiễn ngành nông nghiệp, cùng các thành phần khác góp phần vào thực hiện hoá các chính sách, định hướng của Chính phủ, của Nhà nước và các chương trình hành động quốc giá, các thành phần với những kế hoạch hành động của hSpace như sau: